Mẫu cam kết tài sản riêng là văn bản quan trọng giúp vợ chồng xác lập quyền sở hữu riêng đối với tài sản trong hôn nhân. Tuy nhiên, không ít người vẫn chưa nắm rõ quy định pháp lý, dẫn đến việc cam kết không có giá trị pháp lý hoặc gây rắc rối trong quá trình công chứng, sang tên hoặc giải quyết tranh chấp.

 >>> Xem thêm: Khám phá ngay địa chỉ uy tín của văn phòng công chứng giúp bạn an tâm giao dịch.

1. Mẫu cam kết tài sản riêng là gì?

Mẫu cam kết tài sản riêng là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa vợ và chồng rằng một tài sản cụ thể thuộc sở hữu riêng của một người, không phải tài sản chung của vợ chồng.

Văn bản này thường được sử dụng khi:

  • Vợ hoặc chồng mua tài sản bằng tiền riêng nhưng đứng tên chung;

  • Muốn xác lập quyền sở hữu riêng để làm thủ tục tặng cho, thế chấp, bán tài sản;

  • Làm thủ tục công chứng chuyển nhượng, khai nhận di sản, vay ngân hàng.

Mẫu cam kết tài sản riêng

2. Căn cứ pháp lý về mẫu cam kết tài sản riêng

2.1 Căn cứ pháp luật

  • Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Xác định tài sản riêng là tài sản có trước hôn nhân, được tặng cho riêng, thừa kế riêng hoặc chia riêng.

  • Điều 46 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Vợ chồng có quyền thỏa thuận về việc xác lập, chia tài sản chung hoặc riêng trong hôn nhân.

  • Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Việc thỏa thuận tài sản phải lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực mới có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.

 >>> Xem thêm: Cập nhật bảng lệ phí công chứng mới nhất, tránh bị thu sai!

2.2 Hình thức bắt buộc

Cam kết tài sản riêng phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực, nếu không sẽ không có hiệu lực đối kháng với người thứ ba, nhất là trong giao dịch với ngân hàng hoặc khi có tranh chấp.

3. Nội dung chính trong mẫu cam kết tài sản riêng

Một mẫu cam kết tài sản riêng đúng chuẩn cần có các nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin đầy đủ của hai vợ chồng (họ tên, CMND/CCCD, địa chỉ);

  • Mô tả cụ thể tài sản được cam kết là tài sản riêng (ví dụ: nhà đất, xe, tiền tiết kiệm);

  • Căn cứ xác lập quyền sở hữu riêng (mua trước hôn nhân, thừa kế riêng…);

  • Thỏa thuận giữa vợ chồng về việc công nhận đó là tài sản riêng;

  • Cam kết không tranh chấp về sau;

  • Thời điểm cam kết có hiệu lực;

  • Chữ ký của cả hai bên và xác nhận công chứng/chứng thực.

 >>> Xem thêm: Có nên tự soạn thảo rồi mới đi công chứng cam kết tài sản riêng? Lời khuyên hữu ích từ chuyên gia

4. Ví dụ minh họa về mẫu cam kết tài sản riêng

4.1 Tình huống thực tế

Anh Nam mua một căn hộ bằng tiền tích lũy trước khi kết hôn. Tuy nhiên, khi làm thủ tục mua bán, anh để tên cả vợ và mình trong sổ hồng vì “cho tình cảm”. Sau này, khi muốn thế chấp căn hộ để vay vốn kinh doanh, ngân hàng yêu cầu phải có mẫu cam kết tài sản riêng, xác nhận căn hộ là của riêng anh thì mới cho vay.

Xem thêm:  Bị nợ xấu có được vay ngân hàng mua chung cư?

Anh Nam và vợ đã cùng đến Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ để lập và công chứng văn bản cam kết, từ đó thuận lợi thực hiện các thủ tục giao dịch.

 >>> Xem thêm: Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng: Hướng dẫn soạn thảo chuẩn pháp lý

4.2 Mẫu tham khảo ngắn gọn

CAM KẾT TÀI SẢN RIÊNG
Chúng tôi là:

  1. Ông: Nguyễn Văn Nam, sinh năm 1989, CMND số…

  2. Bà: Trần Thị Hương, sinh năm 1991, CMND số…

Hiện là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số…

Chúng tôi cùng xác nhận rằng:

  • Căn hộ địa chỉ tại… là tài sản riêng của ông Nam, được hình thành trước thời điểm kết hôn.

  • Bà Hương hoàn toàn đồng ý với việc xác lập quyền sở hữu riêng này và cam kết không tranh chấp, khiếu kiện.

Chúng tôi lập văn bản này để sử dụng cho mục đích giao dịch, thế chấp hoặc chuyển nhượng.

Làm tại… ngày… tháng… năm…

Ký tên
Ông Nguyễn Văn Nam — Bà Trần Thị Hương

Mẫu cam kết tài sản riêng

5. Những lưu ý quan trọng khi lập mẫu cam kết tài sản riêng

5.1 Phải công chứng/chứng thực để đảm bảo hiệu lực

Theo Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, nếu không công chứng hoặc chứng thực, văn bản cam kết không có giá trị pháp lý ràng buộc với bên thứ ba.

5.2 Mô tả rõ ràng tài sản

Nên ghi rõ địa chỉ, diện tích, số giấy tờ sở hữu (sổ đỏ, giấy đăng ký xe…), tránh mô tả mơ hồ khiến dễ phát sinh tranh chấp.

5.3 Không thể cam kết tài sản đã là tài sản chung

Nếu tài sản được hình thành sau hôn nhân bằng thu nhập chung, việc cam kết là tài sản riêng có thể bị vô hiệu nếu không có chứng cứ rõ ràng.

 >>> Xem thêm: So sánh thế chấp và cầm cố – Lựa chọn nào an toàn hơn?

6. Khi nào nên dùng mẫu cam kết tài sản riêng?

  • Khi làm thủ tục mua bán nhà đất, đứng tên một người nhưng muốn khẳng định là tài sản riêng;

  • Khi cần vay vốn ngân hàng, tránh vướng tranh chấp tài sản chung;

  • Trong di chúc, khai nhận di sản, phân định rõ tài sản riêng và tài sản chung;

  • Trước khi thực hiện tặng cho tài sản, để xác định chủ thể có quyền tặng.

Xem thêm:  Hướng dẫn theo mẫu giấy ủy quyền cho người thân làm sổ đỏ

7. Kết luận: Đừng để tài sản riêng biến thành tài sản chung vì thiếu văn bản cam kết

Việc lập mẫu cam kết tài sản riêng không chỉ giúp rõ ràng về quyền sở hữu mà còn là công cụ pháp lý cần thiết để bảo vệ tài sản trong hôn nhân, giao dịch và thừa kế. Nhiều người đã phải “trả giá” khi chủ quan không lập văn bản, dẫn đến tranh chấp kéo dài hoặc không thể thực hiện các thủ tục cần thiết.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá