Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một loại văn bản quan trọng trong quan hệ hôn nhân, nhằm xác định rõ quyền sở hữu tài sản của mỗi bên vợ hoặc chồng. Văn bản này có giá trị pháp lý cao nếu được lập đúng quy định và công chứng hợp lệ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn soạn thảo văn bản này đúng chuẩn, kèm theo căn cứ pháp luật và ví dụ thực tế.

 >>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín giúp thủ tục nhanh chóng, chính xác.

1. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng là gì?

Theo khoản 1 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận xác lập tài sản riêng, tài sản chung, và nội dung thỏa thuận đó phải được lập thành văn bản và công chứng hoặc chứng thực.

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một văn bản pháp lý thể hiện sự thống nhất của vợ chồng về việc phân định quyền sở hữu tài sản là riêng hoặc chung trong thời kỳ hôn nhân.

Mẫu thỏa thuận tài sản riêng

2. Khi nào cần sử dụng mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng?

2.1 Trước hoặc sau khi kết hôn

  • Trường hợp vợ chồng muốn phân định tài sản riêng rõ ràng ngay từ đầu để tránh tranh chấp về sau;

  • Trường hợp có tài sản hình thành sau hôn nhân nhưng muốn một bên đứng tên riêng.

 >>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ trọn gói giúp bạn tránh rắc rối gì?

2.2 Khi thực hiện giao dịch lớn

Ví dụ: Chồng mua nhà nhưng muốn nhà là tài sản riêng, cần văn bản để chứng minh tài sản không phải tài sản chung của vợ chồng khi công chứng hợp đồng mua bán.

3. Căn cứ pháp lý về mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng

  • Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quy định về việc thỏa thuận tài sản chung, tài sản riêng trong hôn nhân;

  • Điều 47, 48 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Quy định về đăng ký và thực hiện thỏa thuận tài sản;

  • Luật Công chứng 2014: Yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận tài sản để có giá trị pháp lý.

 >>> Xem thêm: Những lưu ý quan trọng khi tiến hành công chứng cam kết tài sản riêng bạn không thể bỏ qua

4. Nội dung cần có trong mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng

4.1 Thông tin cá nhân trong mẫu thỏa thuận tài sản riêng

  • Họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú của vợ và chồng.

Xem thêm:  Đất cơ sở tôn giáo thuộc nhóm đất nào? Ai có thẩm quyền quản lý?

4.2 Thông tin tài sản

  • Mô tả tài sản cụ thể: loại tài sản, giá trị, số hiệu (nếu có), nguồn gốc hình thành.

4.3 Nội dung thỏa thuận

  • Xác định rõ tài sản nào là tài sản riêng của vợ, tài sản nào là riêng của chồng;

  • Cam kết không tranh chấp về sau và đồng ý không đòi hỏi quyền lợi đối với tài sản riêng của bên kia.

4.4 Cam kết pháp lý

  • Cam kết trung thực, tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung văn bản;

  • Thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày được công chứng.

 >>> Xem thêm: Các mẫu hợp đồng thế chấp chuẩn theo Bộ luật dân sự 2015

5. Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng chuẩn

[Mẫu tham khảo]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN THỎA THUẬN VỀ TÀI SẢN RIÊNG

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …, chúng tôi gồm:

1. Ông: Nguyễn Văn A – Sinh năm: 1985 – CMND số: …
2. Bà: Trần Thị B – Sinh năm: 1987 – CMND số: …

Sau khi tự nguyện trao đổi, chúng tôi cùng thống nhất nội dung thỏa thuận tài sản riêng như sau:

  1. Tài sản là căn nhà tại số … được hình thành từ tiền riêng của ông Nguyễn Văn A trước hôn nhân, được xác định là tài sản riêng của ông Nguyễn Văn A.

  2. Bà Trần Thị B hoàn toàn đồng ý với nội dung trên, cam kết không tranh chấp và không yêu cầu chia tài sản này trong bất kỳ trường hợp nào.

Văn bản này được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và được công chứng tại Văn phòng công chứng … vào ngày …

Chữ ký của các bên

Ông A … Bà B …

Mẫu thỏa thuận tài sản riêng

6. Ví dụ minh họa thực tế mẫu thỏa thuận tài sản riêng

Anh M và chị N kết hôn năm 2015. Trước khi cưới, anh M đã mua một căn nhà riêng. Sau kết hôn, hai người muốn bảo vệ quyền sở hữu của anh M với căn nhà này. Họ đến Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ, lập mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng ghi rõ: căn nhà thuộc quyền sở hữu cá nhân của anh M và được công chứng theo đúng quy định. Nhờ đó, khi anh M bán nhà, giao dịch được thực hiện thuận lợi mà không cần chữ ký của chị N.

Xem thêm:  Công chứng thỏa thuận tài sản riêng: Có bắt buộc hay không?

7. Văn bản thỏa thuận tài sản riêng có bắt buộc không?

Không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu vợ chồng không có thỏa thuận, mọi tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân được xem là tài sản chung (Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014), gây khó khăn khi giao dịch hoặc phân chia tài sản sau này.

 >>> Xem thêm: Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung – Riêng vợ chồng

8. Kết luận

Mẫu văn bản thỏa thuận tài sản riêng là một giải pháp pháp lý hữu ích giúp vợ chồng phân định tài sản rõ ràng, tránh tranh chấp trong tương lai. Việc lập văn bản đúng quy định và công chứng hợp lệ là yếu tố then chốt để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá