Gia hạn hợp đồng góp vốn là giải pháp phổ biến khi các bên tham gia hợp đồng cần thêm thời gian thực hiện nghĩa vụ hoặc kéo dài thời hạn hợp tác đầu tư. Tuy nhiên, để việc gia hạn có hiệu lực pháp lý và không phát sinh tranh chấp, các bên cần tuân thủ quy trình, hình thức và điều kiện nhất định theo quy định pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về thủ tục, các điều khoản cần lưu ý và minh họa bằng tình huống thực tế.

>>> Xem thêm: Thời hạn góp vốn: Quy định và thỏa thuận ra sao?

1. Căn cứ pháp lý về gia hạn hợp đồng góp vốn

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 401: Hợp đồng có thể được sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của các bên.

  • Điều 422: Hợp đồng chấm dứt khi thời hạn hợp đồng kết thúc, trừ trường hợp được gia hạn.

  • Điều 424: Khi hết hạn mà các bên tiếp tục thực hiện thì được coi là gia hạn hợp đồng, nếu không có thỏa thuận khác.

1.2. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Áp dụng trong trường hợp góp vốn vào doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư có tư cách pháp nhân.

  • Điều 47, Điều 75: Quy định quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn, bao gồm thỏa thuận lại các điều kiện góp vốn.

gia hạn hợp đồng góp vốn

2. Khi nào cần gia hạn hợp đồng góp vốn?

>>> Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng góp vốn nhà đất: Các vụ án thực tế và bài học

2.1. Dự án chưa hoàn thành đúng tiến độ cần gia hạn hợp đồng góp vốn

Việc gia hạn hợp đồng góp vốn thường được đặt ra khi hoạt động kinh doanh, xây dựng hoặc đầu tư chưa hoàn tất theo dự kiến ban đầu.

2.2. Các bên muốn tiếp tục hợp tác cần gia hạn hợp đồng góp vốn

Trong trường hợp hoạt động kinh doanh hiệu quả, các bên có thể mong muốn duy trì quan hệ hợp tác, dù hợp đồng đã hết thời hạn.

2.3. Tránh rủi ro pháp lý khi tiếp tục thực hiện sau thời hạn

Nếu không có văn bản gia hạn rõ ràng, các bên có thể gặp tranh chấp liên quan đến trách nhiệm, quyền lợi sau thời điểm hết hạn.

3. Thủ tục gia hạn hợp đồng góp vốn theo đúng quy định

3.1. Thỏa thuận bằng văn bản cần gia hạn hợp đồng góp vốn

  • Thời hạn gia hạn cụ thể (ngày bắt đầu và ngày kết thúc)

  • Điều chỉnh các nghĩa vụ hoặc quyền lợi (nếu có)

  • Cam kết thực hiện các điều khoản cũ và mới

Xem thêm:  Bên nào phải chịu phí dịch vụ sang tên sổ đỏ?

Lưu ý: Văn bản gia hạn phải có chữ ký của tất cả bên liên quan, đảm bảo sự tự nguyện và đầy đủ năng lực pháp luật.

3.2. Công chứng hợp đồng (nếu liên quan đến nhà đất)

Trong trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thì văn bản gia hạn phải được công chứng hoặc chứng thực theo Điều 167 Luật Đất đai 2013.

3.3. Cập nhật với cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu có liên quan)

Nếu việc góp vốn được đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (ví dụ: góp vốn vào công ty), cần thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định.

4. Những lưu ý quan trọng khi gia hạn hợp đồng góp vốn

>>> Xem thêm: Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất cần những giấy tờ gì đi kèm để công chứng?

4.1. Kiểm tra tính pháp lý của hợp đồng gốc

Chỉ nên gia hạn hợp đồng góp vốn nếu hợp đồng gốc còn hiệu lực pháp luật và không bị vô hiệu.

4.2. Tránh tiếp tục thực hiện mà không có văn bản

Theo Điều 424 Bộ luật Dân sự 2015, việc tiếp tục thực hiện nghĩa vụ sau thời hạn có thể ngầm hiểu là gia hạn, nhưng tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu xảy ra tranh chấp, do thiếu bằng chứng rõ ràng.

4.3. Xác định rõ quyền và nghĩa vụ phát sinh trong thời gian gia hạn

Cần ghi rõ ai chịu trách nhiệm, lợi nhuận phân chia như thế nào, thời điểm thanh toán, tránh trường hợp “vừa hợp tác vừa nghi ngờ”.

4.4. Không nên gia hạn nhiều lần bằng thỏa thuận miệng

Việc gia hạn hợp đồng góp vốn bằng lời nói là không đủ cơ sở pháp lý nếu xảy ra tranh chấp. Luôn lập thành văn bản cụ thể có xác nhận của các bên.

gia hạn hợp đồng góp vốn

5. Ví dụ minh họa thực tế

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng miễn phí ký giấy ủy quyền ngoài trụ sở quanh khu vực Hà Nội

Tình huống: Ông A và bà B ký hợp đồng góp vốn mở cửa hàng ăn uống trong thời hạn 2 năm. Hết thời hạn, cửa hàng vẫn đang kinh doanh có lãi, hai bên muốn tiếp tục hợp tác nhưng không lập văn bản gia hạn. Sau 6 tháng, phát sinh tranh chấp về phân chia lợi nhuận và bà B khởi kiện.

Phán quyết của tòa: Tòa án tuyên phần hợp tác sau 2 năm là thỏa thuận dân sự không rõ ràng, buộc hai bên phải chứng minh bằng chứng giao dịch, đối chiếu sổ sách kế toán. Việc thiếu văn bản gia hạn khiến ông A bị bất lợi vì không có điều khoản rõ ràng bảo vệ quyền lợi.

Xem thêm:  Góp vốn vào công ty TNHH: Khác biệt gì so với công ty cổ phần?

6. Các điều khoản cần có trong văn bản gia hạn hợp đồng góp vốn

  • Thời hạn gia hạn cụ thể

  • Mục đích tiếp tục hợp tác

  • Điều chỉnh tỷ lệ góp vốn (nếu có)

  • Thời điểm thanh toán lợi nhuận/lỗ lũy kế

  • Cơ chế chấm dứt sớm và xử lý tài sản

  • Cơ chế giải quyết tranh chấp

Kết luận

>>>Xem thêm: Chọn nhầm phòng công chứng có thể khiến bạn mất cả thời gian và tiền bạc

Đây là việc nên được thực hiện cẩn trọng, có văn bản rõ ràng, đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành. Việc chủ quan trong thủ tục gia hạn có thể dẫn đến rủi ro pháp lý và mâu thuẫn nghiêm trọng giữa các bên góp vốn.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá