Trong cuộc sống, thông thường nhiều người sẽ nghe đến thuật ngữ khước từ tài sản. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết khước từ tài sản là gì? Khước từ tài sản phải dùng mẫu giấy thế nào?.

>>>Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín, miễn phí ký ngoài, công chứng lấy ngay tại Hà Nội.

1. Giấy khước từ tài sản là gì?

Khước từ tài sản” không phải là thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản luật. Hiện nay, thuật ngữ phù hợp hơn là “từ chối tài sản.” Đặc biệt, việc từ chối tài sản thường được áp dụng trong lĩnh vực thừa kế và hôn nhân gia đình như sau:

Từ chối tài sản trong trường hợp thừa kế: Đây là hình thức từ chối nhận di sản thừa kế. Theo quy định của Điều 620 trong Bộ luật Dân sự, từ chối nhận di sản thừa kế là quyền của người thừa kế, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người khác.

Từ chối tài sản trong hôn nhân và gia đình: Đây là việc hai vợ chồng thỏa thuận về chế độ tài sản trong hôn nhân, trong đó họ đồng意 rằng một số tài sản cụ thể là tài sản riêng của mỗi người, và người còn lại không có quyền sở hữu tài sản đó. Giấy khước từ tài sản thường được sử dụng để thể hiện việc này.

>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính chi phí công chứng đơn giản và chính xác theo đúng quy định pháp luật.

Như vậy, “giấy khước từ tài sản” được hiểu là một văn bản thể hiện việc từ chối/không nhận tài sản mà người có liên quan được cho là thuộc về mình. Việc từ chối tài sản là cách gọi thông thường cho việc từ chối di sản thừa kế (tài sản thừa kế) hoặc để thể hiện sự thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng, trong đó một trong hai người không có quyền sở hữu tài sản cụ thể đó.

Giấy khước từ tài sản là gì?

2. Có cần phải ra công chứng không?

Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về hai trường hợp nêu trên: Từ chối di sản thừa kế và thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng. Cụ thể:

1. Từ chối di sản thừa kế:

Từ chối di sản thừa kế là hành động mà người thừa kế từ chối việc nhận di sản mà họ có quyền được thừa kế theo quy định của pháp luật. Quy định về việc từ chối di sản thừa kế được thể hiện trong Khoản 2 Điều 620 của Bộ luật Dân sự:

Xem thêm:  Đất tái định cư có được tách Sổ đỏ không?

Khoản 2 Điều 620 Bộ luật Dân sự nêu rõ:

Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Theo quy định này, không bắt buộc việc từ chối di sản thừa kế phải được công chứng hoặc chứng thực. Người từ chối chỉ cần lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để thông báo về hành động từ chối này.

2. Thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng:

Thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng là việc hai người trong hôn nhân thỏa thuận về cách quản lý tài sản và tài sản riêng của mỗi người trong mối quan hệ hôn nhân. Quy định về việc lập thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng được thể hiện trong Điều 47 của Luật Hôn nhân và Gia đình:

Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:

Văn bản về việc thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng phải được lập thành văn bản, có công chứng hoặc chứng thực.

Theo quy định này, việc lập thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng phải được thực hiện bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực. Quá trình này bắt buộc phải có sự tham gia của một công chứng viên hoặc người thực hiện chứng thực. Thông qua việc này, các điều khoản và điều kiện về quản lý tài sản và tài sản riêng của vợ chồng sẽ được thiết lập và có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn.

>>>Xem thêm: Quy trình hướng dẫn làm thủ tục công chứng mới nhất, cần chuẩn bị những hồ sơ gì?.

Tóm lại, trong quá trình từ chối di sản thừa kế, quy định không yêu cầu công chứng hoặc chứng thực, chỉ cần lập thành văn bản thông báo. Trong khi đó, việc lập thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng phải được công chứng hoặc chứng thực và có hiệu lực từ ngày đăng ký kết hôn.

Khước từ tài sản có cần phải ra công chứng không?

Trên đây là bài viết giải đáp về câu hỏi Thủ tục công nhận kết quả hoà giải như thế nào?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Có đòi được nợ khi doanh nghiệp đã giải thể?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>> Hướng dẫn tính chi phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế chính xác nhất theo quy định của pháp luật.

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền cần chuẩn bị những giấy tờ, hồ sơ gì?

>>> Hướng dẫn thực hiện công chứng giấy uỷ quyền , có cần bắt buộc cả hai bên có mặt không?.

>>> Chứng thực chữ ký thực hiện như thế nào?, mất thời gian bao lâu?.

>>> Bán hàng hết “date” là gì?. Bán hàng hết date có bị phạt không?.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *