Nhà ở xã hội là chính sách an sinh quan trọng của Nhà nước, giúp người thu nhập thấp có cơ hội sở hữu chỗ ở ổn định. Tuy nhiên, khi có nhu cầu mua nhà ở xã hội, nhiều người đặt câu hỏi: liệu có thể đứng tên đồng sở hữu như nhà ở thương mại hay không? Bài viết này sẽ phân tích căn cứ pháp lý, quy định hiện hành và đưa ra ví dụ thực tế để làm rõ vấn đề.

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ dịch thuật, chứng thực uy tín.

1. Căn cứ pháp lý về mua nhà ở xã hội

mua nhà ở xã hội

  • Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025), Chương VI quy định cụ thể về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

  • Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP) hướng dẫn về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

  • Bộ luật Dân sự 2015, Điều 207 – 210 về sở hữu chung.

  • Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở.

2. Mua nhà ở xã hội có được đồng sở hữu không?

2.1 Quy định về đối tượng mua nhà ở xã hội

Theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023, chỉ những đối tượng thuộc diện chính sách (cán bộ, công nhân, người thu nhập thấp, người khó khăn về nhà ở…) mới được xét mua nhà ở xã hội.

2.2 Khả năng đứng tên đồng sở hữu

Pháp luật không cấm đồng sở hữu khi mua nhà ở xã hội, nhưng điều kiện bắt buộc là tất cả đồng sở hữu phải thuộc diện đủ điều kiện mua theo luật. Nếu một người đồng sở hữu không thuộc diện được hưởng chính sách, hợp đồng có thể bị vô hiệu.

Ví dụ: Một cặp vợ chồng cùng mua nhà ở xã hội. Nếu cả hai đều thuộc diện thu nhập thấp, việc đồng sở hữu hoàn toàn hợp pháp. Tuy nhiên, nếu chồng là người thuộc diện được mua, còn vợ có thu nhập cao vượt hạn mức, thì chỉ chồng có quyền đứng tên trên Giấy chứng nhận.

2.3 Quy định về cấp Giấy chứng nhận

Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013, Giấy chứng nhận quyền sở hữu có thể cấp đồng sở hữu nếu có nhiều người cùng có quyền hợp pháp. Do đó, trong trường hợp đủ điều kiện, nhà ở xã hội vẫn có thể cấp sổ hồng đứng tên nhiều người.

Xem thêm:  Địa chỉ văn phòng công chứng quận Bắc Từ Liêm

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục cùng Dịch vụ làm sổ đỏ.

3. Ưu điểm và hạn chế khi đồng sở hữu nhà ở xã hội

mua nhà ở xã hội

3.1 Ưu điểm

  • Giúp chia sẻ nghĩa vụ tài chính (cùng góp tiền mua).

  • Cả hai bên có quyền lợi và trách nhiệm ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng nhà ở.

3.2 Hạn chế

  • Khi muốn chuyển nhượng sau 5 năm (theo Điều 84 Luật Nhà ở 2023), cần sự đồng ý của tất cả đồng sở hữu.

  • Nếu một người không còn đủ điều kiện chính sách (ví dụ: thay đổi thu nhập), việc xử lý hồ sơ có thể phức tạp.

  • Trường hợp ly hôn hoặc tranh chấp dân sự, việc chia tài sản đồng sở hữu có thể kéo dài.

4. Ví dụ minh họa thực tế

Anh H (công nhân tại Bình Dương) và chị M (nhân viên văn phòng có thu nhập thấp) cùng mua một căn hộ nhà ở xã hội. Cả hai đều nộp hồ sơ xét duyệt và được công nhận đủ điều kiện. Sau khi thanh toán, Giấy chứng nhận được cấp đồng sở hữu đứng tên cả hai.

Ngược lại, trường hợp anh K (công nhân đủ điều kiện) muốn đứng tên chung với em trai (kinh doanh tự do, thu nhập cao) thì không được đồng sở hữu, vì em trai không thuộc diện mua nhà ở xã hội.

>>> Xem thêm: Những điều bạn nên biết về Thủ tục mua nhà ở xã hội

5. Lời khuyên cho người mua nhà ở xã hội muốn đồng sở hữu

  • Xác minh rõ đối tượng đồng sở hữu có thuộc diện đủ điều kiện theo Luật Nhà ở 2023.

  • Nộp hồ sơ xét duyệt kèm theo giấy tờ chứng minh thu nhập, hoàn cảnh của tất cả người dự kiến đồng sở hữu.

  • Nếu chỉ có một người đủ điều kiện, nên đứng tên một mình để tránh rủi ro pháp lý.

  • Khi ký hợp đồng và công chứng, cần ghi rõ tỷ lệ sở hữu, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Xem thêm:  Di chúc bị thất lạc hoặc bị huỷ có còn giá trị pháp lý không?

>>> Xem thêm: Những lưu ý khi thực hiện Thủ tục công chứng mua bán đất.

Kết luận

Mua nhà ở xã hội vẫn có thể đồng sở hữu, nhưng chỉ khi tất cả người đồng sở hữu đều đủ điều kiện mua theo quy định pháp luật. Nếu không, việc đứng tên chung sẽ không hợp lệ và có thể bị từ chối khi công chứng hoặc cấp Giấy chứng nhận. Do đó, trước khi quyết định đồng sở hữu, người mua cần nắm rõ các điều kiện, tránh rủi ro pháp lý về sau.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Công chứng mua bán chung cư tái định cư: Thủ tục và giấy tờ

>>> Người nước ngoài có được lập Vi bằng không? Quy định mới nhất

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá