Hợp đồng vay tài sản là hình thức pháp lý phổ biến trong đời sống dân sự, giúp các cá nhân và tổ chức thực hiện việc vay – mượn tài sản có cam kết hoàn trả. Tuy nhiên, để hợp đồng vay tài sản có hiệu lực và được pháp luật bảo vệ, cần tuân thủ một số quy định cụ thể về nội dung, hình thức và quyền – nghĩa vụ của các bên. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp mẫu hợp đồng cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật năm 2025 và các lưu ý khi sử dụng.
>>> Xem thêm: Trách nhiệm pháp lý của công chứng viên trong văn phòng công chứng khi xảy ra tranh chấp là gì?
1. Hợp đồng vay tài sản là gì?
Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn, bên vay phải hoàn trả tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng đã vay và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hợp đồng có thể vay các loại tài sản tiêu hao như tiền, gạo, vật liệu xây dựng… hoặc tài sản không tiêu hao như xe máy, thiết bị, máy móc.
Ví dụ minh họa: Anh A cho anh B vay 100 triệu đồng trong thời hạn 6 tháng, không tính lãi. Hai bên lập văn bản ghi rõ số tiền, thời hạn trả và ký tên. Đây là hợp đồng vay tài sản không lãi suất theo thỏa thuận dân sự.
2. Nội dung cần có trong hợp đồng vay tài sản
Thông tin các bên tham gia
Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số CCCD hoặc CMND, thông tin liên hệ của bên cho vay và bên vay
Trường hợp là tổ chức thì cần ghi rõ tên tổ chức, người đại diện, chức danh, giấy phép đăng ký kinh doanh
Tài sản vay
Mô tả chi tiết tài sản vay: loại tài sản, số lượng, giá trị (nếu có), chất lượng hiện tại
Ví dụ: “Bên A cho bên B vay 500kg xi măng loại PCB40 của hãng Holcim, mới 100%”
Thời hạn vay
Nêu rõ ngày bắt đầu vay và ngày kết thúc
Trường hợp không ghi rõ thời hạn thì theo Điều 469 Bộ luật Dân sự 2015, bên vay có quyền trả bất kỳ lúc nào, nhưng phải thông báo trước một thời gian hợp lý
>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng gồm những bước nào và cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Lãi suất (nếu có)
Hai bên có thể thỏa thuận về lãi suất. Nếu không có thỏa thuận thì được coi là vay không lãi.
Nếu có lãi suất thì không được vượt quá mức lãi suất giới hạn theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể là không quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có quy định khác.
Ví dụ minh họa: Hai bên thỏa thuận lãi suất 1,5%/tháng cho khoản vay 100 triệu trong 12 tháng. Tổng lãi tối đa không vượt 18 triệu đồng.
Cam kết và trách nhiệm của các bên
Bên vay cam kết sử dụng tài sản đúng mục đích (nếu có quy định), hoàn trả đúng hạn
Bên cho vay cam kết không thay đổi các điều kiện vay trong thời gian hiệu lực hợp đồng
Các biện pháp xử lý nếu bên vay không trả đúng hạn: có thể phạt vi phạm, yêu cầu trả thêm lãi chậm trả…
Điều khoản khác
Phương thức giải quyết tranh chấp (tòa án, trọng tài…)
Cam kết của hai bên về tính trung thực, tự nguyện và tuân thủ pháp luật
Ngày tháng năm lập hợp đồng và chữ ký của các bên
>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu được thực hiện như thế nào đối với đất ở đô thị?
3. Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất theo quy định năm 2025
Dưới đây là mẫu hợp đồng cơ bản, phù hợp với các giao dịch vay tài sản dân sự thông thường:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2025, tại …, chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A):
Họ và tên: …
CCCD số: … cấp ngày … tại …
Địa chỉ: …
Số điện thoại: …
BÊN VAY (BÊN B):
Họ và tên: …
CCCD số: … cấp ngày … tại …
Địa chỉ: …
Số điện thoại: …
Nội dung thỏa thuận:
-
Bên A đồng ý cho bên B vay số tài sản sau:
-
Loại tài sản: …
-
Số lượng: …
-
Giá trị ước tính: …
-
Thời hạn vay: Từ ngày … đến ngày …
-
Lãi suất: … %/tháng (hoặc ghi “không lãi suất” nếu không tính lãi)
-
Phương thức trả nợ: …
-
Cam kết khác: …
-
Trường hợp tranh chấp, hai bên sẽ giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại …
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN CHO VAY (Ký, ghi rõ họ tên) BÊN VAY (Ký, ghi rõ họ tên)
4. Những lưu ý khi lập hợp đồng vay tài sản
Không nên chỉ thỏa thuận miệng, đặc biệt là khi giá trị tài sản lớn
Nên lập hợp đồng thành văn bản và có người làm chứng, nếu cần thì công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng
Lưu giữ các bằng chứng liên quan đến việc giao nhận tài sản: biên nhận, chuyển khoản, hình ảnh…
Kiểm tra kỹ thông tin về tài sản và thời hạn vay trước khi ký kết
>>> Xem thêm: Hợp đồng tặng cho tài sản có giá trị pháp lý khi nào?
>>> Xem thêm: Ai có quyền yêu cầu công chứng văn bản từ chối di sản?
Kết luận
Hợp đồng vay tài sản là công cụ pháp lý quan trọng giúp minh bạch hóa việc vay mượn tài sản và bảo vệ quyền lợi của các bên khi có tranh chấp xảy ra. Việc lập hợp đồng đúng mẫu, đầy đủ nội dung và tuân thủ quy định pháp luật là điều cần thiết trong mọi quan hệ vay mượn.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com