Lãi suất hợp đồng góp vốn là nội dung được nhiều cá nhân, tổ chức quan tâm khi thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, đầu tư tài chính hoặc góp vốn vào công ty. Việc xác định mức lãi suất hợp lý không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của bên góp vốn mà còn giúp tránh tranh chấp phát sinh trong tương lai. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ các căn cứ pháp lý liên quan, ví dụ thực tế, và đưa ra một số khuyến nghị về cách xác định lãi suất hợp đồng góp vốn sao cho hợp lý và hợp pháp.

>>>Xem thêm: Làm sao để chứng minh quyền sở hữu trong Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất?

1. Lãi suất hợp đồng góp vốn là gì?

1.1 Khái niệm pháp lý

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, đặc biệt tại Điều 358Điều 466, góp vốn là một hình thức chuyển giao tài sản để cùng thực hiện một hoạt động kinh doanh, sản xuất nhằm sinh lời. Trong một số trường hợp, bên góp vốn không trực tiếp tham gia quản lý mà chỉ góp tài sản, nên sẽ được hưởng lãi suất hợp đồng góp vốn như một khoản lợi tức hoặc thu nhập cam kết từ phía bên nhận góp vốn.

1.2 Phân biệt lãi suất hợp đồng góp vốn và tỷ lệ chia lợi nhuận

  • Lãi suất hợp đồng góp vốn: thường là tỷ lệ cố định được tính trên số tiền góp vốn theo thời gian (tháng, năm…)

  • Tỷ lệ chia lợi nhuận: phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và thỏa thuận chia lợi nhuận, có thể không cố định

lãi suất hợp đồng góp vốn

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh lãi suất hợp đồng góp vốn

>>>Xem thêm: Góp vốn bằng thương hiệu, bí quyết công nghệ: Định giá thế nào?

2.1 Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 357: Nghĩa vụ trả lãi

  • Điều 468: Lãi suất trong hợp đồng vay có thể áp dụng tương tự khi không có quy định riêng về góp vốn

“Lãi suất do các bên thỏa thuận nhưng không vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.”

2.2 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 28Điều 48: Quy định về quyền và nghĩa vụ của thành viên góp vốn

  • Không quy định cụ thể mức lãi suất nhưng cho phép thỏa thuận trong điều lệ hoặc hợp đồng

2.3 Án lệ, thực tiễn xét xử

Tòa án có xu hướng bảo vệ quyền lợi của bên góp vốn nếu có bằng chứng thỏa thuận rõ ràng về mức lãi suất, thời hạn trả lãi và cơ sở tính toán.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định lãi suất hợp đồng góp vốn

3.1 Loại hình góp vốn và lãi suất hợp đồng góp vốn

  • Góp vốn kinh doanh (góp vốn vào công ty): Lãi thường là phần lợi nhuận chia theo tỷ lệ sở hữu, không cố định

  • Góp vốn theo hợp đồng hợp tác đầu tư: Lãi có thể được thỏa thuận cố định theo thời gian (giống lãi vay)

Xem thêm:  Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3.2 Thời hạn góp vốn

Góp vốn ngắn hạn thường đi kèm lãi suất cao hơn để đảm bảo tính hấp dẫn; trong khi đó, vốn góp dài hạn có thể được hưởng lợi từ chia lợi nhuận hoặc cổ tức.

3.3 Rủi ro kinh doanh

Lãi suất hợp đồng góp vốn càng cao thì rủi ro cho bên nhận góp vốn càng lớn. Do đó, mức lãi cần hài hòa giữa lợi ích và khả năng tài chính thực tế.

4. Lãi suất hợp đồng góp vốn: nên thỏa thuận bao nhiêu là hợp lý?

>>>Xem thêm: Khiếu nại hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Làm sao để bảo vệ quyền lợi?

4.1 Tham chiếu theo pháp luật hiện hành

Nếu không có quy định riêng trong văn bản chuyên ngành, thì mức lãi hợp đồng góp vốn không nên vượt quá 20%/năm, theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

Tuy nhiên, lãi suất này có thể được điều chỉnh nếu các bên chứng minh đó là tỷ lệ hợp lý trong điều kiện thị trường và không vi phạm nguyên tắc tự do hợp đồng.

4.2 Gợi ý mức lãi suất

  • Góp vốn vào dự án kinh doanh nhỏ/lẻ: 10% – 15%/năm

  • Góp vốn ngắn hạn cho đầu tư thương mại: 12% – 18%/năm

  • Góp vốn rủi ro cao như startup, bất động sản, crypto: 15% – 20%/năm, có thể cao hơn nhưng nên gắn với chia lợi nhuận thay vì lãi cố định

4.3 Ví dụ minh họa thực tế

Chị Hương góp 500 triệu đồng vào cửa hàng thời trang của bạn với thỏa thuận lãi suất 1,2%/tháng trong 18 tháng (tương đương 14,4%/năm). Hai bên ký hợp đồng công chứng, có điều khoản rõ ràng về ngày thanh toán, cách tính lãi, phương án xử lý nếu bên nhận vốn chậm trả.

Sau 6 tháng, cửa hàng kinh doanh chậm trễ dòng tiền, chị Hương yêu cầu rút vốn sớm. Dù phía bên kia không có lỗi cố ý, hợp đồng vẫn được tòa án công nhận là căn cứ để chị Hương đòi lại gốc và lãi như cam kết.

lãi suất hợp đồng góp vốn

5. Những lưu ý quan trọng khi thỏa thuận lãi suất hợp đồng góp vốn

>>>Xem thêm: Vì sao văn phòng công chứng luôn là điểm đến ưu tiên của người mua bán nhà đất?

5.1 Phải lập thành văn bản

Ghi rõ:

  • Mức lãi suất (%/tháng hoặc %/năm)

  • Cách tính lãi

  • Thời điểm thanh toán

  • Phương án xử lý nếu chậm trả hoặc rủi ro xảy ra

5.2 Nên công chứng hoặc có người làm chứng

Hợp đồng nên được công chứng tại văn phòng công chứng để tăng tính pháp lý, đặc biệt với số tiền lớn hoặc thời gian dài.

Xem thêm:  Hợp đồng góp vốn kinh doanh: Những điều khoản cốt lõi

5.3 Không nên đặt mức lãi suất quá cao

Lãi suất vượt quá 20%/năm có thể bị xem là vô hiệu một phần hoặc bị tòa án điều chỉnh. Ngoài ra, nếu có dấu hiệu cho vay nặng lãi trá hình, bên nhận vốn có thể đối mặt với trách nhiệm hình sự (theo Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015).

Kết luận

>>>Xem thêm: Nếu bạn đang chuẩn bị mua nhà, đừng bỏ qua bước Công chứng hợp đồng đặt cọc — có thể bạn sẽ cảm ơn về sau.

Đây là yếu tố quan trọng giúp bảo đảm lợi ích tài chính của người góp vốn và thể hiện mức độ cam kết của bên nhận vốn. Việc xác định lãi suất bao nhiêu là hợp lý cần dựa trên cơ sở pháp lý, mục tiêu đầu tư, khả năng tài chính và mức độ rủi ro. Thỏa thuận rõ ràng, minh bạch trong hợp đồng, có công chứng và đúng khung pháp luật là chìa khóa hạn chế tranh chấp về sau.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ:Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá