Hợp đồng góp vốn dự án là một hình thức phổ biến trong các hoạt động đầu tư, hợp tác kinh doanh tại Việt Nam, đặc biệt trong các lĩnh vực có giá trị lớn như bất động sản, năng lượng, xây dựng, sản xuất công nghệ… Tuy nhiên, nếu không được soạn thảo và thực hiện đúng quy định pháp luật, loại hợp đồng này có thể trở thành nguồn gốc của những tranh chấp phức tạp, gây thiệt hại nghiêm trọng cho các bên tham gia. Bài viết này sẽ phân tích rõ căn cứ pháp lý, các nội dung quan trọng cần có, rủi ro tiềm ẩn, cũng như đưa ra ví dụ thực tế và bài học để nhà đầu tư có cái nhìn đầy đủ hơn về loại hình hợp đồng này.

>>>Xem thêm: Góp vốn thành lập công ty: cần bao nhiêu vốn là đủ?

1. Hợp đồng góp vốn dự án là gì?

1.1 Khái niệm và bản chất pháp lý

Hợp đồng góp vốn dự án là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên nhằm cùng góp tài sản, quyền hoặc công sức để thực hiện một dự án cụ thể, đồng thời phân chia lợi nhuận và/hoặc rủi ro theo tỷ lệ góp vốn hoặc thỏa thuận khác.

Theo Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Nếu dự án có yếu tố đầu tư, liên doanh hoặc hợp tác kinh doanh, thì hợp đồng góp vốn còn có thể chịu sự điều chỉnh của:

  • Luật Đầu tư 2020

  • Luật Doanh nghiệp 2020

  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014 (nếu dự án là bất động sản)

  • Luật Nhà ở 2014 (nếu có xây dựng nhà ở thương mại)

1.2 Đối tượng của hợp đồng góp vốn dự án

Các đối tượng thường gặp trong hợp đồng góp vốn dự án:

  • Tiền mặt

  • Tài sản (quyền sử dụng đất, máy móc, vật liệu…)

  • Quyền sở hữu trí tuệ, bí quyết công nghệ

  • Quyền thực hiện dự án, giấy phép hoặc giấy chứng nhận đầu tư

hợp đồng góp vốn dự án

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn dự án

>>>Xem thêm: Rủi ro tiềm ẩn khi góp vốn bằng nhà đất và cách phòng tránh

2.1 Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 385 – 405: quy định về hợp đồng dân sự nói chung

  • Điều 428: Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện

  • Điều 122 – 129: các trường hợp hợp đồng vô hiệu

2.2 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 34: Góp vốn và định giá tài sản góp vốn

  • Điều 47, 74: Góp vốn trong công ty TNHH

  • Điều 111 – 113: Góp vốn trong công ty cổ phần

2.3 Các luật chuyên ngành khác

  • Luật Đầu tư 2020 (với dự án có yếu tố đầu tư nước ngoài hoặc dự án có vốn lớn)

  • Luật Kinh doanh bất động sản 2014, Điều 4 và Điều 55 (góp vốn mua dự án hình thành trong tương lai)

Xem thêm:  Tại sao hợp đồng góp vốn bằng nhà đất cần được công chứng?

3. Các nội dung quan trọng của hợp đồng góp vốn dự án

3.1 Thông tin các bên tham gia

Cần ghi rõ:

  • Tên, mã số thuế, đại diện pháp luật (nếu là tổ chức)

  • Số CMND/CCCD và địa chỉ cư trú (nếu là cá nhân)

  • Năng lực pháp lý, thẩm quyền ký hợp đồng

3.2 Mục tiêu và phạm vi dự án

  • Mô tả chi tiết nội dung, quy mô, tiến độ dự án

  • Quy định rõ mục tiêu đầu tư hoặc hợp tác, ví dụ: xây dựng khu dân cư, sản xuất phần mềm, khai thác mỏ…

3.3 Giá trị và hình thức góp vốn

  • Số tiền, tài sản hoặc quyền được góp

  • Thời gian góp vốn, phương thức chuyển giao

  • Định giá tài sản góp vốn theo Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020

3.4 Phân chia lợi nhuận và xử lý rủi ro

  • Tỷ lệ phân chia lợi nhuận

  • Cơ chế xử lý khi lỗ vốn, thua lỗ hoặc bất khả kháng

  • Phân xử tranh chấp và chấm dứt hợp đồng

4. Hợp đồng góp vốn dự án: rủi ro tiềm ẩn và tranh chấp thường gặp

>>>Xem thêm: Ai chịu thiệt khi Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất không rõ điều khoản?

4.1 Góp vốn nhưng dự án không được triển khai

Nhiều trường hợp nhà đầu tư đã góp vốn đầy đủ nhưng phía chủ đầu tư không triển khai dự án đúng tiến độ hoặc “ôm tiền bỏ trốn”. Trường hợp này dễ phát sinh tranh chấp dân sự hoặc thậm chí hình sự nếu có dấu hiệu lừa đảo.

4.2 Không xác định rõ thời điểm chuyển quyền hoặc sở hữu

Hợp đồng không làm rõ thời điểm chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền thực hiện dự án, hoặc không đăng ký với cơ quan chức năng có thể dẫn đến rủi ro pháp lý hoặc bị tuyên hợp đồng vô hiệu.

4.3 Ví dụ minh họa thực tế

Vụ án góp vốn xây dựng khu thương mại tại Bình Dương:
Công ty A góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Công ty B góp tiền xây dựng. Dự án chậm tiến độ, B đơn phương rút vốn. A kiện đòi bồi thường, nhưng tòa án xác định hợp đồng vô hiệu vì không đăng ký biến động quyền sử dụng đất khi góp vốn.

Bài học rút ra:
Cần hoàn thiện thủ tục pháp lý về quyền sử dụng tài sản góp vốn, và đăng ký biến động đất đai nếu là quyền sử dụng đất.

hợp đồng góp vốn dự án

5. Hợp đồng góp vốn dự án: chìa khóa thành công nếu làm đúng

>>>Xem thêm: Bất ngờ với phương pháp công chứng giấy tờ hiện đại này!

5.1 Lợi ích khi hợp tác góp vốn đúng pháp luật

  • Tối ưu nguồn lực, chia sẻ rủi ro

  • Huy động vốn nhanh chóng mà không cần vay ngân hàng

  • Tận dụng lợi thế của các bên về đất đai, công nghệ, nhân lực

5.2 Những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng góp vốn dự án

  • Soạn thảo hợp đồng rõ ràng, có luật sư kiểm tra

  • Công chứng, chứng thực tài sản góp vốn (đặc biệt là bất động sản)

  • Đăng ký thay đổi thông tin quyền sử dụng đất hoặc quyền tài sản tại cơ quan nhà nước (nếu cần)

  • Đảm bảo dự án hợp pháp, có quy hoạch, được phép triển khai

Xem thêm:  Hợp đồng góp vốn kinh doanh: Những điều khoản cốt lõi

Kết luận

>>> Xem thêm: Địa chỉ Văn phòng công chứng Hà Nội gần nhất mở cửa ngoài giờ hành chính

Việc ký kết hợp đồng góp vốn dự án có thể là cơ hội để các bên tận dụng được thế mạnh, chia sẻ lợi nhuận và phát triển nhanh chóng mà không cần vốn tự thân quá lớn. Tuy nhiên, thành công hay thất bại lại phụ thuộc rất nhiều vào sự chặt chẽ về mặt pháp lý, minh bạch về quyền và nghĩa vụ, và sự tin cậy trong thực hiện hợp đồng. Các bên cần đặc biệt chú trọng đến việc lập hợp đồng chi tiết, xác định rõ trách nhiệm từng bên, bảo đảm quyền sử dụng tài sản góp vốn được pháp luật công nhận. Trong mọi trường hợp, nên có sự tham vấn của luật sư hoặc công chứng viên để giảm thiểu rủi ro và tranh chấp phát sinh.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669

Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá