Sổ đỏ, sổ hồng có giá trị quan trọng trong việc chứng minh quyền sử dụng đất. Do đó vấn đề này luôn được người dân đặc biệt quan tâm. Nhất là, đối với đất ruộng khi nhiều người muốn thực hiện thủ tục cấp Sổ đỏ đất ruộng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc này.

1. Đất ruộng là gì?

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, đất đai được chia thành các loại sau: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng, trong đó không có quy định về đất ruộng.

Cấp sổ đỏ đất ruộng

Theo đó, đất ruộng là tên thường được gọi để chỉ đất được Nhà nước giao cho người dân sử dụng vào mục đích để trồng lúa hoặc trồng cây nông nghiệp hàng năm.

Hay nói cách khác, đất ruộng còn được được hiểu là đất nông nghiệp.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ, làm bìa sổ đỏ trọn gói, chuyên nghiệp tại Hà Nội

2. Khi nào được cấp sổ đỏ cho đất ruộng?

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trong những trường hợp sau:

– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

– Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

– Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;

– Người được sử dụng đất theo bản bán, quyết định của Tòa án; quyết quả hòa giải thành;

– Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

– Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;

– Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

>>> Hướng dẫn: 05 bước thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ mới đối với đất ruộng

Đồng thời, Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP cũng quy định về các trường hợp không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất

– Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.

– Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.

– Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất;

– Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

– Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, người sử dụng đất ruộng nếu thuộc một trong các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc vào trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận như đã nêu trên thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Xem thêm:  Hợp đồng công chứng (những hợp đồng bắt buộc phải công chứng)

>>> Xem thêm: Những rủi ro khi thực hiện công chứng treo mà bạn cần biết

3. Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất ruộng thế nào?

Đối với mỗi trường hợp đất có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất và đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, pháp luật quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận là khác nhau. Cụ thể:

Điều kiện cấp Sổ đỏ cho đất ruộng thế nào?

– Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

  • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993
  • Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất.
  • Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.
  • Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  • Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; ….

>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng nhà đất đơn giản dễ dàng thực hiện

– Trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng vẫn được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.

Với trường hợp này, người sử dụng đất ruộng không phải nộp tiền sử dụng đất. 

Xem thêm:  Hệ số K trong kế toán là gì? Cách tính hệ số K

Trên đây là giải đáp về Đất ruộng có được cấp Sổ đỏ không?. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Có cần công chứng giấy ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh?

>>> Khi mua bán thực hiện thủ tục công chứng xong mới giao tiền được không?

>>> Mẹo hay: Cách kiểm tra sổ đỏ giả siêu nhanh trong mua bán đất nông nghiệp

>>> Thực hiện thủ tục công chứng di chúc ngoại trụ sở mất bao nhiêu tiền?

>>> Thế nào là lập vi bằng ? Văn bản công chứng thay cho vi bằng được không?

>>> Di chúc miệng có cần người làm chứng? Khi nào di chúc miệng bị coi là vô hiệu?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *