Góp vốn thành lập công ty là một bước quan trọng và bắt buộc khi khởi nghiệp hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh chính thức tại Việt Nam. Nhiều cá nhân có ý tưởng kinh doanh nhưng còn băn khoăn về số vốn tối thiểu cần thiết cũng như các yêu cầu pháp lý kèm theo. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về mức vốn góp, căn cứ pháp lý, ví dụ thực tế và những điều cần lưu ý khi thực hiện góp vốn để thành lập công ty.
>>>Xem thêm: Hợp đồng góp vốn kinh doanh: Những điều khoản cốt lõi
1. Góp vốn thành lập công ty là gì?
1.1 Khái niệm theo quy định pháp luật
Theo Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.”
Tài sản góp vốn có thể là tiền mặt, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, cổ phiếu, quyền tài sản…
1.2 Ai có thể góp vốn?
Theo quy định, cá nhân và tổ chức đủ điều kiện (không thuộc đối tượng bị cấm theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp) đều có thể tham gia góp vốn.
2. Góp vốn thành lập công ty: cần bao nhiêu vốn?
>>>Xem thêm: Định giá nhà đất khi góp vốn: Lời khuyên từ chuyên gia
2.1 Có quy định mức vốn góp vốn thành lập công ty tối thiểu hay không?
Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn tối thiểu bắt buộc, trừ một số ngành nghề đặc thù cần vốn pháp định (như kinh doanh bất động sản, bảo hiểm, ngân hàng…).
Tuy nhiên, vốn điều lệ cần phản ánh đúng năng lực tài chính và cam kết góp vốn của các thành viên/cổ đông.
2.2 Các trường hợp yêu cầu mức góp vốn thành lập công ty tối thiểu
Một số ngành nghề yêu cầu mức vốn cụ thể:
-
Kinh doanh bất động sản: Vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng (Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh BĐS 2014)
-
Dịch vụ việc làm: Tối thiểu 300 triệu đồng
-
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng: Tối thiểu 50 tỷ đồng
2.3 Ví dụ thực tế
Anh Tùng (Hà Nội) mở công ty TNHH kinh doanh thời trang online, đăng ký vốn điều lệ là 100 triệu đồng (không yêu cầu vốn pháp định). Ba tháng sau, anh mở rộng sang sàn thương mại điện tử, cần tăng vốn lên 500 triệu đồng để hợp tác nhập hàng từ Hàn Quốc. Việc thay đổi vốn điều lệ được anh thực hiện qua Sở KH&ĐT thành phố Hà Nội theo đúng trình tự quy định.
3. Căn cứ pháp lý liên quan đến góp vốn thành lập công ty
>>>Xem thêm: Nhiều người lầm tưởng không cần công chứng khi lập Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất – hậu quả ra sao?
3.1 Luật Doanh nghiệp 2020
-
Điều 34: Về góp vốn thành lập công ty
-
Điều 47: Về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
-
Điều 111: Về công ty cổ phần
-
Điều 112: Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
3.2 Các văn bản hướng dẫn
-
Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
-
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn mẫu biểu liên quan
4. Những điều cần lưu ý khi góp vốn thành lập công ty
4.1 Thời hạn góp vốn
-
Thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
-
Nếu không góp đủ vốn trong thời hạn, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ hoặc loại bỏ phần vốn chưa góp
4.2 Phương thức góp vốn
-
Cá nhân góp vốn bằng tiền mặt phải chuyển khoản nếu công ty là doanh nghiệp có từ 2 thành viên/cổ đông trở lên
-
Góp vốn bằng tài sản phải kèm theo văn bản chuyển nhượng, định giá, biên bản bàn giao tài sản và có thể yêu cầu công chứng/chứng thực
4.3 Vốn điều lệ và thuế môn bài
Mức thuế môn bài căn cứ vào vốn điều lệ:
-
Vốn ≤ 10 tỷ đồng: 2 triệu đồng/năm
-
Vốn > 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm
5. Góp vốn thành lập công ty: nên góp bao nhiêu là hợp lý?
>>> Xem thêm: Công chứng văn bản thừa kế – Câu chuyện thực tế sẽ thay đổi cách nhìn của bạn về thủ tục này
5.1 Phụ thuộc vào mô hình và ngành nghề
-
Doanh nghiệp nhỏ (mô hình hộ kinh doanh nâng cấp): từ 50 – 200 triệu đồng
-
Doanh nghiệp quy mô vừa, startup công nghệ: từ 300 triệu – 1 tỷ đồng
-
Doanh nghiệp ngành nghề đặc thù: theo quy định vốn pháp định
5.2 Góp ít hay nhiều đều có rủi ro nếu không quản lý chặt
Dù là góp vốn ít hay nhiều, hợp đồng góp vốn và quy chế nội bộ cần rõ ràng để tránh tranh chấp, đặc biệt trong công ty TNHH hoặc công ty cổ phần có nhiều cổ đông.
Kết luận:
>>>Xem thêm: Chọn nhầm phòng công chứng có thể khiến bạn mất cả thời gian và tiền bạc
Tranh chấp góp vốn nhà đất là dạng tranh chấp có thể gây thiệt hại nặng nề nếu không thực hiện đúng quy trình pháp lý. Việc hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật, lập hợp đồng rõ ràng, công chứng đầy đủ sẽ là “lá chắn” hiệu quả nhất để phòng ngừa rủi ro. Nếu cần tư vấn chi tiết hơn hoặc hỗ trợ công chứng hợp đồng góp vốn, bạn có thể liên hệ Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ để được hỗ trợ kịp thời, đúng pháp luật.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán. Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Công chứng ngoài trụ sở, tại nhà riêng miễn phí
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Hotline: 09.66.22.7979 hoặc 0935.669.669
Địa chỉ: số 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
Email: ccnguyenhue165@gmail.com