Khi làm thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản, một trong những vấn đề được quan tâm nhiều nhất chính là thuế thừa kế và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Không ít trường hợp người thừa kế lúng túng vì không biết tài sản nhận thừa kế có phải nộp thuế hay chỉ nộp lệ phí trước bạ hoặc án phí. Việc hiểu rõ quy định sẽ giúp quá trình công chứng diễn ra nhanh chóng, tránh sai sót và hạn chế tranh chấp tài sản về sau. Bài viết này phân tích toàn diện mối liên hệ giữa thủ tục công chứng và nghĩa vụ thuế, giúp bạn chuẩn bị hồ sơ chính xác và đầy đủ.

>>> Xem thêm: Mức thu lệ phí mới áp dụng cho văn phòng công chứng từ năm 2025

1. Công chứng văn bản khai nhận di sản là gì?

 di sản và thuế thừa kế

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, khi người thừa kế muốn nhận di sản theo quyền của mình, họ có thể yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản. Văn bản này được dùng khi:

  • Chỉ có một người thừa kế; hoặc

  • Những người thừa kế thống nhất không phân chia ngay.

Văn bản khai nhận di sản có giá trị chứng minh quyền thừa kế hợp pháp, là căn cứ để thực hiện:

  • Thủ tục sang tên nhà đất;

  • Nhận tiền gửi ngân hàng;

  • Nhận cổ phần, xe, tài sản khác.

>>> Xem thêm: Những điều cần chuẩn bị khi sử dụng dịch vụ sang tên sổ đỏ

2. Trong thừa kế có phải nộp “thuế thừa kế” hay không?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không còn quy định loại thuế có tên gọi “thuế thừa kế”.

Trước đây, sắc thuế này từng tồn tại nhưng đã bị bãi bỏ. Tuy vậy, người dân vẫn quen miệng gọi nghĩa vụ tài chính khi nhận di sản là “thuế thừa kế”.

Thực tế hiện nay:

Người nhận di sản có thể phải nộp hoặc không phải nộp:

  • Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế (nếu thuộc đối tượng phải nộp);

  • Lệ phí trước bạ (khi sang tên nhà đất, ô tô…);

  • Phí đo vẽ, phí thẩm định hồ sơ (tùy từng địa phương).

Việc gọi chung là “thuế thừa kế” chỉ mang tính phổ cập, không phải thuật ngữ pháp lý chính thức.

>>> Xem thêm: Lý do nên làm công chứng nhà đất tại văn phòng uy tín

3. Khi nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế?

Theo “Điều 3 và Điều 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân”, người nhận thừa kế là:

  • Bất động sản;

  • Ô tô, xe máy;

  • Chứng khoán;

  • Tài sản phải đăng ký quyền sở hữu;

phải nộp thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp được miễn.

Xem thêm:  Các giấy tờ thuế cần thiết khi chuyển nhượng sổ đỏ

Thuế suất áp dụng: 10% trên giá trị tài sản thừa kế theo quy định.

4. Các trường hợp được miễn thuế (thường được gọi là miễn “thuế thừa kế”)

Theo “Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân”, các quan hệ sau được miễn thuế khi nhận thừa kế tài sản:

  • Vợ ↔ chồng

  • Cha mẹ đẻ ↔ con đẻ

  • Cha mẹ nuôi ↔ con nuôi

  • Cha mẹ chồng ↔ con dâu

  • Cha mẹ vợ ↔ con rể

  • Ông bà nội ngoại ↔ cháu ruột

  • Anh chị em ruột ↔ nhau

→ Đây là nhóm được miễn thuế hoàn toàn, dù tài sản có giá trị lớn.

>>> Xem thêm: Khi nào nên cập nhật Công chứng di chúc sau khi kết hôn hoặc ly hôn

5. Lệ phí trước bạ khi sang tên tài sản thừa kế

 di sản và thuế thừa kế

Dù được miễn thuế thu nhập cá nhân, người thừa kế chưa chắc được miễn lệ phí trước bạ.

Tuy nhiên, theo “Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP”:

Những người thừa kế thuộc nhóm được miễn thuế thu nhập cá nhân cũng được miễn lệ phí trước bạ khi nhận nhà đất hoặc tài sản bắt buộc đăng ký sở hữu.

Trường hợp thừa kế giữa họ hàng xa hoặc người không có quan hệ thân thích → không được miễn lệ phí trước bạ.

6. Công chứng văn bản khai nhận di sản có liên quan gì đến thuế thừa kế?

Việc công chứng là bước tiền đề, còn nghĩa vụ thuế phát sinh ở bước sang tên.

Cụ thể:

6.1. Bước công chứng

Người thừa kế thực hiện:

  • Nộp hồ sơ;

  • Kê khai di sản;

  • Xác nhận quan hệ thừa kế;

  • Ký văn bản khai nhận.

→ Giai đoạn này chưa phát sinh thuế hay lệ phí trước bạ.

6.2. Bước sang tên tài sản

Tại cơ quan đăng ký đất đai, ngân hàng, công ty cổ phần… người thừa kế phải:

  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân (nếu không thuộc diện miễn);

  • Kê khai lệ phí trước bạ;

  • Nộp các khoản phí thẩm định, đo vẽ, hồ sơ.

→ Đây mới là giai đoạn phát sinh nghĩa vụ gọi nôm na là “thuế thừa kế”.

7. Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản

Theo Điều 57 Luật Công chứng 2014, hồ sơ gồm:

  • Giấy chứng tử;

  • Giấy tờ tùy thân;

  • Giấy tờ chứng minh tài sản (sổ đỏ, sổ tiết kiệm, cổ phần…);

  • Di chúc (nếu có);

  • Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế;

  • Văn bản từ chối nhận di sản (nếu có).

8. Lưu ý quan trọng về thuế thừa kế khi công chứng và sang tên

  • Người thừa kế nên chuẩn bị giấy tờ chứng minh quan hệ thân thích để được miễn thuế và miễn lệ phí trước bạ;

  • Nếu có nhiều người thừa kế nhưng một người đứng tên, cần lập văn bản phân chia hợp lệ;

  • Trường hợp có tranh chấp, cơ quan công chứng sẽ từ chối hồ sơ;

  • Tài sản chưa có sổ đỏ phải làm thủ tục hợp thức hóa trước khi sang tên.

Xem thêm:  Văn phòng công chứng gần đây nhất là ở đâu - Văn phòng nào là gần nhất tại Hà Nội?

Kết luận

Hiểu đúng quy định về thuế thừa kế và nghĩa vụ tài chính là bước quan trọng giúp người thừa kế thực hiện trọn vẹn thủ tục công chứng và sang tên tài sản. Dù pháp luật không còn gọi tên loại thuế này, các khoản thuế và lệ phí liên quan vẫn cần được nắm rõ để tránh chậm trễ, sai sót hoặc tranh chấp. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và chứng minh quan hệ thân thích là chìa khóa giúp bạn được miễn thuế và hoàn tất thủ tục thuận lợi hơn.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề: ai phải bồi thường chi phí?

>>> Hậu quả pháp lý khi người thừa kế từ chối nhận di sản không đúng thủ tục

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hợp đồng bảo trì – sửa chữa

>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? đối với tài sản hình thành từ dự án

>>>  Mẹo tiết kiệm thời gian khi công chứng giấy tờ số lượng lớn

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá