Không giống tài sản hữu hình như nhà đất hay xe cộ, di sản tiền mặt là loại tài sản đặc thù vì dễ biến động, khó chứng minh và thường phát sinh tranh chấp khi phân chia. Việc công chứng văn bản khai nhận đối với tài sản là tiền mặt đòi hỏi hồ sơ chặt chẽ và chứng cứ rõ ràng về quyền sở hữu của người đã chết. Nhiều trường hợp công chứng viên phải từ chối nếu không xác định được nguồn gốc hoặc số tiền để lại. Bài viết dưới đây phân tích đầy đủ quy định pháp luật và hướng dẫn từng bước xử lý khi thực hiện thủ tục công chứng di sản là tiền mặt.
>>> Xem thêm: Quy trình lưu trữ hồ sơ điện tử tại văn phòng công chứng
1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh

Các quy định áp dụng gồm:
-
“Bộ luật Dân sự 2015” – quy định về thừa kế theo di chúc, theo pháp luật và phạm vi di sản.
-
“Luật Công chứng 2014” – thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản.
-
“Nghị định 23/2015/NĐ-CP” – chứng thực bản dịch, bản sao và xác nhận giấy tờ.
-
Quy định của Ngân hàng Nhà nước về xác nhận số dư tài khoản (trong trường hợp di sản là tiền gửi).
Các căn cứ này xác định phương thức chứng minh di sản là tiền mặt và điều kiện để công chứng có hiệu lực.
>>> Xem thêm: Những rủi ro nếu không kiểm tra kỹ hợp đồng dịch vụ sang tên sổ đỏ
2. Di sản tiền mặt bao gồm những gì?
Theo “Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015”, di sản bao gồm tài sản riêng của người chết và phần tài sản của họ trong tài sản chung.
Vì vậy, di sản tiền mặt có thể gồm:
-
Tiền mặt thực tế người chết để lại tại nơi cư trú;
-
Tiền trong tài khoản ngân hàng (tiền gửi tiết kiệm, tài khoản thanh toán);
-
Tiền giữ hộ, tiền cho vay (nếu có chứng cứ chứng minh);
-
Các khoản tiền chưa nhận như: tiền lương, tiền đền bù, tiền bảo hiểm… nếu được xác định là tài sản của người chết.
Mỗi loại sẽ có cách chứng minh và hồ sơ công chứng khác nhau.
>>> Xem thêm: Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì để tránh rắc rối?
3. Điều kiện để được công chứng di sản tiền mặt
3.1. Phải chứng minh rõ nguồn gốc và số lượng tiền
Công chứng viên chỉ xác nhận khi người yêu cầu cung cấp được:
-
Giấy tờ liên quan đến số tiền (biên nhận, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản…); hoặc
-
Lời khai thống nhất của tất cả người thừa kế (nếu là tiền mặt để tại nhà).
3.2. Không có tranh chấp
Theo “Điều 5 Luật Công chứng 2014”, nếu có khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về số tiền hoặc người thừa kế, công chứng viên phải từ chối.
3.3. Xác định đầy đủ người thừa kế
Phải liệt kê đầy đủ hàng thừa kế theo “Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015”.
Thiếu một người thừa kế → hồ sơ không được công chứng.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn định giá tài sản trong Công chứng di chúc tại nhà
4. Hồ sơ công chứng văn bản khai nhận di sản tiền mặt

Tùy từng loại tiền, hồ sơ có thể khác nhau, nhưng cơ bản gồm:
4.1. Giấy tờ chung
-
Giấy chứng tử.
-
Giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế: khai sinh, đăng ký kết hôn…
-
CMND/CCCD của tất cả người thừa kế.
-
Di chúc hợp pháp (nếu có).
4.2. Giấy tờ chứng minh số tiền
-
Tiền gửi ngân hàng: sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản, xác nhận số dư.
-
Tiền mặt tại nhà: biên nhận, giấy tờ về nguồn tiền, hoặc lời khai thống nhất của người thừa kế.
-
Tiền cho vay: giấy vay có chữ ký, biên nhận thanh toán, chứng từ chuyển khoản.
-
Các khoản tiền chưa nhận: văn bản xác nhận của cơ quan chi trả (bảo hiểm, công ty, ngân hàng…).
Công chứng viên có quyền yêu cầu giấy tờ bổ sung để chứng minh.
5. Quy trình công chứng khai nhận di sản tiền mặt
5.1. Bước 1 – Nộp hồ sơ
Người thừa kế nộp tại tổ chức hành nghề công chứng:
-
Hồ sơ nhân thân
-
Giấy tờ chứng minh số tiền
-
Tờ khai yêu cầu công chứng
Công chứng viên kiểm tra điều kiện thừa kế và tính hợp lệ của chứng cứ.
5.2. Bước 2 – Niêm yết công khai 15 ngày
Theo “Điều 18 Luật Công chứng 2014”, hồ sơ phải được niêm yết tại:
-
UBND xã/phường nơi cư trú cuối cùng của người chết; hoặc
-
Nơi có tài sản là tiền gửi (nếu có yêu cầu).
Việc niêm yết nhằm xác minh không có tranh chấp.
5.3. Bước 3 – Lập và ký văn bản khai nhận di sản
Tất cả người thừa kế ký vào văn bản tại tổ chức công chứng.
Nếu có người ở xa → được ủy quyền hợp pháp.
5.4. Bước 4 – Nhận tiền hoặc rút tiền tại ngân hàng (nếu có)
Đối với di sản là tiền gửi ngân hàng:
-
Người thừa kế nộp văn bản khai nhận cho ngân hàng;
-
Ngân hàng bàn giao số tiền theo quy định.
6. Các tình huống thường gặp khi công chứng di sản tiền mặt
6.1. Không chứng minh được số tiền mặt để tại nhà
Trường hợp này phổ biến nhất.
Công chứng viên thường yêu cầu:
-
Biên bản niêm phong tiền do gia đình lập;
-
Lời khai thống nhất của người thừa kế;
-
Ảnh, video ghi nhận (nếu có).
Nếu không chứng minh được → rất khó để công chứng.
6.2. Một người thừa kế cho rằng tiền là “tài sản chung”
Ví dụ: người phối ngẫu cho rằng số tiền là tài sản chung vợ chồng → chỉ được quyền đối với 1/2.
Trường hợp này cần tách phần tài sản riêng rồi mới khai nhận phần còn lại.
6.3. Tiền gửi ngân hàng nhưng người chết không để lại sổ tiết kiệm
Ngân hàng vẫn có thể cung cấp:
-
Xác nhận số dư;
-
Sao kê tài khoản.
Người thừa kế cần chứng minh quan hệ để yêu cầu ngân hàng hỗ trợ.
6.4. Số tiền liên quan nghĩa vụ tài chính (nợ, án phí, thuế)
Theo “Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015”, người thừa kế phải:
-
Dùng di sản để thanh toán nghĩa vụ trước khi nhận tiền.
Nếu nghĩa vụ lớn hơn di sản → không được hưởng số tiền còn lại.
7. Ví dụ minh họa thực tế
Ví dụ:
Ông Q mất, để lại di sản gồm:
-
300 triệu đồng tiền mặt tại nhà;
-
120 triệu đồng trong sổ tiết kiệm ngân hàng;
-
30 triệu đồng tiền lương chưa thanh toán.
Gia đình thực hiện thủ tục:
-
Người thừa kế lập biên bản niêm phong tiền mặt và thống nhất số tiền 300 triệu.
-
Công ty nơi ông Q làm việc xác nhận khoản lương chưa thanh toán.
-
Ngân hàng cấp sao kê và xác nhận số dư sổ tiết kiệm.
-
Hồ sơ được công chứng viên chấp nhận, niêm yết 15 ngày.
-
Sau khi không có tranh chấp → công chứng văn bản khai nhận di sản.
Kết luận
Công chứng khai nhận di sản tiền mặt đòi hỏi chứng cứ rõ ràng và thống nhất giữa các người thừa kế. Nếu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và hiểu đúng quy định, thủ tục sẽ diễn ra nhanh chóng và hạn chế tối đa nguy cơ bị từ chối công chứng.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
Các bài viết liên quan:
>>> Tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề: ai phải bồi thường chi phí?
>>> Hậu quả pháp lý khi người thừa kế từ chối nhận di sản không đúng thủ tục
>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hợp đồng bảo trì – sửa chữa
>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? đối với tài sản hình thành từ dự án
>>> Mẹo tiết kiệm thời gian khi công chứng giấy tờ số lượng lớn
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com
