Khi các thành viên trong gia đình có mâu thuẫn về quyền thừa kế, việc lập văn bản hòa giải di sản thường là giải pháp hiệu quả giúp ổn định quan hệ và tạo cơ sở pháp lý để thực hiện thủ tục công chứng. Văn bản hòa giải không chỉ thể hiện sự thỏa thuận của các đồng thừa kế mà còn giúp giảm thiểu tranh chấp kéo dài, tránh việc phải khởi kiện ra Tòa án. Tuy nhiên, để được công chứng, văn bản hòa giải cần tuân thủ đúng quy định pháp luật và đảm bảo các điều kiện về chủ thể, nội dung và tài sản thừa kế. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết điều kiện, hồ sơ và quy trình công chứng nhằm giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị đầy đủ khi tiến hành thủ tục theo hình thức này.

>>> Xem thêm: Thủ tục ủy quyền công chứng nhanh tại văn phòng công chứng

1. Văn bản hòa giải di sản là gì?

di sản bằng văn bản hòa giải

Văn bản hòa giải di sản là sự thỏa thuận giữa các đồng thừa kế nhằm:

  • Xác nhận phần di sản của người đã chết;

  • Thống nhất việc phân chia hoặc khai nhận di sản;

  • Giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn liên quan đến tài sản thừa kế;

  • Tạo căn cứ cho việc công chứng văn bản phân chia hoặc khai nhận di sản.

Khác với văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản hòa giải thường được lập khi đã có dấu hiệu mâu thuẫn nhưng các bên tự nguyện giải quyết bằng phương thức hòa giải.

>>> Xem thêm: Phân biệt tự làm và thuê dịch vụ sang tên sổ đỏ – cái nào lợi hơn?

2. Văn bản hòa giải di sản có được công chứng không?

Theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014”, văn bản khai nhận hoặc phân chia di sản được công chứng nếu:

  • Tài sản thuộc quyền sở hữu/hợp pháp của người để lại di sản;

  • Người thừa kế có quyền thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc;

  • Không có tranh chấp tại thời điểm công chứng.

Nếu trước khi công chứng, các đồng thừa kế đã tự hòa giải và lập văn bản hòa giải di sản, và văn bản này thể hiện:

  • Tất cả các thừa kế đã đồng thuận;

  • Không còn mâu thuẫn hoặc tranh chấp;

  • Nội dung phù hợp quy định của pháp luật;

thì công chứng viên có thể xem xét công chứng theo trình tự thông thường.

Công chứng viên không công chứng nếu trong văn bản hòa giải có nội dung trái luật, ép buộc hoặc còn mâu thuẫn chưa giải quyết dứt điểm (căn cứ “Điều 44 Luật Công chứng 2014”).

>>> Xem thêm: Các lỗi phổ biến khi công chứng mua bán nhà và cách phòng tránh

Xem thêm:  Hỗ trợ khai thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới

3. Điều kiện để văn bản hòa giải di sản được công chứng

Văn bản phải bảo đảm các yêu cầu:

3.1. Về chủ thể

  • Tất cả người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc đều phải tham gia;

  • Người vắng mặt phải có giấy ủy quyền hợp lệ;

  • Người thừa kế ở nước ngoài phải lập ủy quyền được chứng nhận lãnh sự.

3.2. Về nội dung

  • Nội dung phải thể hiện rõ tài sản là di sản thừa kế hợp pháp;

  • Không trái đạo đức xã hội và không vi phạm chế độ tài sản vợ chồng;

  • Xác nhận rõ phần quyền hoặc sự đồng thuận không chia di sản.

3.3. Về tài sản thừa kế

  • Tài sản phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/hợp pháp;

  • Đối với đất đai phải có Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ thay thế theo “Điều 100 Luật Đất đai 2013”.

>>> Xem thêm: Mẹo chọn nhân chứng khi làm Công chứng di chúc tại nhà

4. Hồ sơ công chứng khai nhận di sản bằng văn bản hòa giải

di sản bằng văn bản hòa giải

Hồ sơ theo “Điều 57 Luật Công chứng 2014” cộng thêm văn bản hòa giải gồm:

  • Giấy tờ của người chết: giấy chứng tử, giấy tờ tùy thân;

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc tài sản khác;

  • Di chúc (nếu có);

  • Giấy tờ tùy thân của tất cả người thừa kế;

  • Văn bản hòa giải di sản có chữ ký của tất cả các bên;

  • Giấy xác nhận không tranh chấp (nếu địa phương có yêu cầu);

  • Biên bản họp gia đình (nếu có).

5. Quy trình công chứng văn bản khai nhận di sản kèm văn bản hòa giải

Bước 1: Soạn thảo hoặc nộp văn bản hòa giải

Người yêu cầu nộp văn bản hòa giải đã lập, hoặc yêu cầu công chứng viên hỗ trợ soạn thảo.

Bước 2: Nộp hồ sơ công chứng

Công chứng viên kiểm tra:

  • Tính hợp pháp của tài sản;

  • Quyền thừa kế của những người liên quan;

  • Tính tự nguyện và đồng thuận của các bên.

Bước 3: Công chứng viên yêu cầu làm rõ nội dung

Nếu có dấu hiệu bất đồng, công chứng viên có quyền:

  • Yêu cầu bổ sung cam kết;

  • Yêu cầu xác minh thông tin;

  • Từ chối công chứng nếu mâu thuẫn chưa được giải quyết.

Bước 4: Ký văn bản và nhận bản công chứng

Nếu hồ sơ hợp lệ và không có tranh chấp, công chứng viên sẽ công chứng và phát hành văn bản cho các thừa kế.

6. Lưu ý quan trọng khi lập và công chứng văn bản hòa giải di sản

  • Văn bản hòa giải phải được lập bằng hình thức văn bản, nên có người làm chứng;

  • Không được ép buộc hoặc dụ dỗ bất kỳ người thừa kế nào;

  • Nên ghi rõ giá trị tài sản, phần phân chia, phần người từ chối nhận di sản;

  • Đối với đất đai cần ghi đúng thông tin theo sổ đỏ;

  • Người thừa kế nên tham khảo ý kiến luật sư trước khi ký để đảm bảo quyền lợi.

Xem thêm:  Phí đăng ký tài sản đảm bảo [năm 2023] là bao nhiêu?

Kết luận

Việc công chứng khai nhận di sản bằng văn bản hòa giải di sản là giải pháp an toàn và hiệu quả giúp giải quyết mâu thuẫn, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các thừa kế. Khi văn bản hòa giải được lập đúng quy định và thể hiện sự đồng thuận tuyệt đối, thủ tục công chứng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và tránh được nhiều rủi ro pháp lý về sau.

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tranh chấp hợp đồng đào tạo nghề: ai phải bồi thường chi phí?

>>> Hậu quả pháp lý khi người thừa kế từ chối nhận di sản không đúng thủ tục

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng hợp đồng bảo trì – sửa chữa

>>> Lệ phí trước bạ được tính như thế nào? đối với tài sản hình thành từ dự án

>>>  Mẹo tiết kiệm thời gian khi công chứng giấy tờ số lượng lớn

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Ô Chợ Dừa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá