Đứng trước bờ vực khó khăn, rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn hình thức giải thể. Doanh nghiệp đã giải thể nhưng vẫn còn liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động, các đối tác và đặc biệt là các chủ nợ của doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu nội dùng này qua bài viết sau.
>>> Xem thêm: Sổ hồng là gì? 03 cách kiểm tra sổ hồng giả đơn giản tại nhà
1. Doanh nghiệp được giải thể trong trường hợp nào?
Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc chấm dứt tư cách pháp nhân và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.
Khoản 6 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tình trạng của doanh nghiệp đã giải thể “là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể theo quy định và được Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý theo khoản 8 Điều 208, khoản 5 Điều 209 Luật Doanh nghiệp”.
Khi thực hiện xong thủ tục giải thể doanh nghiệp, tình trạng này sẽ được cập nhật trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Khi nào được giải thể doanh nghiệp?
Theo Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, có 04 trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, bao gồm:
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Theo đó, doanh nghiệp tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp theo hai hình thức chính:
– Giải thể tự nguyện;
– Giải thể bắt buộc (Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
Tuy nhiên, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng được phép giải thể. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Cụ thể, doanh nghiệp cần đảm bảo quyền lợi đối với những người có liên quan, bao gồm: người lao động, chủ nợ, đối tác kinh doanh, cơ quan nhà nước …
Như vậy, doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính thì mới được giải thể.
>>> Xem thêm: Hỗ trợ dịch vụ sang tên sổ đỏ đảm bảo độ uy tín cao, cam kết ra sổ
2. Doanh nghiệp đã giải thể rồi có đòi được nợ nữa không?
Theo khoản 1 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ trong đó phải có danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán. Trong một số trường hợp doanh nghiệp chưa thanh toán nợ cho chủ nợ nhưng lại ghi vào danh sách đã thanh toán.
Trong khi đó, khoản 3 Điều 210 Luật này quy định như sau:
“3. Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.”
Theo đó, các thành viên công ty quy định tại khoản 2 Điều 210 bao gồm: Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Việc chưa thanh toán khoản nợ nhưng lại cập nhật vào hồ sơ giải thể là đã thanh toán được coi là hành vị thực hiện hồ sơ giải thể không chính xác. Theo quy định trên, chủ nợ chưa được thanh toán nợ hoàn toàn có quyền đòi nợ từ doanh nghiệp, cụ thể là các thành viên công ty quy định tại khoản 2 Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể.
>>> Xem thêm: Những thông tin cần bạn cần biết trước khi thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ nhà đấ
Chủ nợ có thể yêu cầu doanh nghiệp thanh toán toàn bộ khoản nợ cho mình. Trường hợp doanh nghiệp không chịu thanh toán, chủ nợ có thể khởi kiện đến Toà án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. Khi đó mặc dù công ty đã có quyết định giải thể nhưng những người giữ chức danh như trên sẽ có tư cách là bị đơn nếu vụ việc được Toà án thụ lý giải quyết.
Tóm lại, công ty đã giải thể nhưng nếu có căn cứ là chưa được thanh toán khoản nợ, chủ nợ hoàn toàn có thể yêu cầu doanh nghiệp trả nợ hoặc kiện ra Toà án để giải quyết.
Trên đây là giải đáp về Có đòi được nợ khi doanh nghiệp đã giải thể?. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Thủ tục công chứng chứng thực chữ ký hết bao nhiêu tiền?
>>> Dịch thuật lấy ngay nhanh, chính xác, giao trong 01 ngày
>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế mới nhất 2023
>>> Địa chỉ công chứng giấy ủy quyền miễn phí ký ngoài tại Hà Nội
>>> Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà bên mua hay bên bán phải nộp?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch